BẢNG TRA CỨU LỰC SIẾT MỘT SỐ BU LÔNG THÔNG DỤNG

Địa chỉ: Số 1C, Đường Số 13, KP 1, P. Hiệp Bình Chánh, QL13, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Email: thadenco@gmail.com

CTY SÔNG ĐÀ - THAĐENCO Niềm tin cho sự lựa chọn.! Chuyên cung cấp súng xiết mở bu lông, máy mở ốc bu lông...

Tìm Nhanh: FG-6000, KW-600H, KG-620, KG-320, FG-1700, cốt, búa...

giỏ hàng của bạn 0 sản phẩm

Hotline tư vấn 0969 070 060

BẢNG TRA CỨU LỰC SIẾT MỘT SỐ BU LÔNG THÔNG DỤNG
03/01/2023 12:31 PM 211 Lượt xem

 

BẢNG TRA CỨU LỰC SIẾT MỘT SỐ BU LÔNG THÔNG DỤNG

A – BU LÔNG HỆ MÉT:

I – Khái niệm:

*) Bu lông hệ mét là bu lông được sản xuất theo đơn vị đo lường hệ mét.

 

*) Cấp độ bền của bu lông là khả năng chịu được các loại ngoại lực bao gồm: lực kéo, lực nén, lực siết, lực cắt…Cấp bền của bu lông bền được thể hiện qua các chỉ số về: giới hạn giới hạn chảy. Có 2 cách biểu thị cấp độ bền của bu lông dựa trên tiêu chuẩn bu lông hệ mét và hệ inch. Nhưng thường thấy hơn cả là cấp độ bền của bu lông theo hệ mét.

*) Cấp độ bền của bu lông hệ mét được ký hiệu bởi 2 chữ số phân cách nhau bởi dấu chấm (.) ngay trên đỉnh của bu lông thể hiện cho giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông.

 

*) Cấp độ bền của bu lông hệ mét được ký hiệu bởi 2 chữ số phân cách nhau bởi dấu chấm (.) ngay trên đỉnh của bu lông thể hiện cho giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông.

II – Bảng tra lực xiết bu lông hệ mét
1 – Bảng tra lực siết bu lông

2 – Hướng dẫn tra lực xiết bu lông
– Xác định kích thước bu lông và chủng loại bu lông:
Xác định theo cột “Chủng loại” VD: M12
– Xác định cấp của bu lông theo ký hiệu trên đầu bu lông, VD: 8.8 là cấp độ bền là 8.8
Với ví dụ trên: Dóng theo hàng và cột ta được kết quả Lực siết cần tìm M12 cấp độ bên là 8.8 => Lực siết bu lông: 79 Nm2 – Hướng dẫn tra lực xiết bu lông

– Quy đổi đơn vị: 1 Nm = 0.738 ft.lb = 8.85 In.lb. = 0.10 Kgf.m = 10.20 Kgf.cm.
VD: 79 Nm = 8.05 Kgf.m = 805 Kgf.cm

B – BU LÔNG HỆ INCH

 

I- Khái niệm về bu lông hệ Inch
*) Bu lông hệ inch là bu lông sản xuất theo đơn vị đo lường hệ inch (lấy theo tiêu chuẩn thống nhất của 3 nước Mỹ -Anh-Canada). Ren hệ inch cơ bản được chia loại như sau:

*) Các dạng ren của Unified thread

– Unified Coarse Thread – UNC
UNC là loại ren bước thô được dùng rộng rãi nhất cho các mối ghép có độ bền kéo thấp và yêu cầu tháo lắp nhanh trên các loại vật liệu có độ bền thấp như gang, thép ít carbon, đồng, nhôm.

– Unified Fine Thread – UNF
UNF là loại ren bước mịn, được dùng cho những mối ghép yêu cầu độ bền cao hoặc những mối ghép có thành mỏng và khoảng lắp ghép ngắn.
Ngoài ra, nhờ góc nâng ren nhỏ, ren UNF còn được trong những trường hợp cần sự vi chỉnh chiều dài làm việc của ren.

– Unified Extra Fine Thread – UNEF
UNEF là loại ren bước cực mịn, được dùng khi chiều dày mối ghép nhỏ hơn chiều dày mối ghép bằng ren UNF.
Ngoài ra, để giảm ứng suất tập trung, đáy của ba loại ren này được bo tròn và cho ra đời dạng ren UNR với kí hiệu tương ứng là NRC/UNRF/UNREF. Bu lông của ba loại ren này vẫn dùng đai ốc UN.

– Constant Pitch Series – UN Series
Dạng ren bước không đổi này được dùng khi các dạng ren UNC, UNF và UNEF không đáp ứng được các yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế. Nó bao gồm 8 kiểu với số ren trên 1 inch lần lượt là 4, 6, 8, 12, 16, 20, 28 và 32

– Unified special – UNS
Là sự kết hợp giữa đường kính ren và số ren trên 1 inch của kiểu ren này không có trong những tiêu chuẩn kể trên. Không nên dùng kiểu ren này trừ khi có những yêu cầu khắc khe về mặt kỹ thuật trong thiết kế.

*) Cấp độ bền của bu lông hệ inch không được đánh dấu bằng các ký tự số trên đầu bu lông như tiêu chuẩn hệ mét mà kí hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Số vạch sẽ cho ta biết bu lông thuộc cấp nào với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng.
Để phân biệt các loại bu lông trên chúng ta căn cứ vào ký hiệu ghi trên thân bu lông, hoặc kích thước bu lông và số vòng ren trên một inch.
Bu lông hệ inch có tất cả 17 cấp, nhưng thực tế sử dụng thường chỉ gặp 3 cấp phổ biến là 2, 5 và 8. Các cấp khác có thể gặp trong các ứng dụng đặc biệt, chẳng hạn như ngành hàng không.

– Bảng ký hiệu cấp độ bền của bu lông hệ inch dưới đây để rõ hơn.

*) Phân biệt bu lông UNC-UNF-UNEF-UN

Để phân biệt các loại bu lông trên chúng ta căn cứ vào ký hiệu ghi trên thân bu lông, hoặc kích thước bu lông và số vòng ren trên một inch.

                                                 Bảng 1. Phối hợp giữa đường kính ren và số vòng ren trên 1 inch của ren UN & UNR

II – Bảng tra lực xiết bu lông hệ Inch
1 – Bảng tra lực siết bu lông

2 – Hướng dẫn tra lực xiết bu lông
– Xác định kích thước bu lông và chủng loại bu lông: Theo hướng dẫn bảng phối hợp đường kính và số vòng ren trên 1 inch
– Xác định cấp của bu lông theo bẳng ký hiệu:
Sau khi xác định được chủng loại bu lông và cấp độ bền thì tiến hành dóng thẳng hàng điểm giao nhau chính là lực xiết cần tìm.
Ví dụ: Bu lông hệ inch có kích thước là 3/8″ hệ ren UNF. Cấp độ bền của bu lông là cấp 8 (Grade 8), lớp phủ ngoài bình thường.
Dóng thẳng hàng và cột ta được kết quả lực cần tìm là 49 FT-lb

– Quy đổi đơn vị:
1 In.lb = 0.112 Nm = 0.011 Kgf.m = 1.15 Kgf.cm = 0.083 ft.lb
1Ft.lb = 1.355 Nm = 0.138 Kgf.m = 13.825 Kgf.cm = 12 In.lb
– Ví dụ: 49 Ft-lb = 66.4 N.m = 6.77 Kgf.m

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline